Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 9, 2023

Thuốc Silygamma 150mg

Hình ảnh
  Thông tin cơ bản về thuốc Silygamma 150mg Thuốc Silygamma tăng cường chức năng gan Thành phần chính: Silymarin 150mg Công dụng: Hỗ trợ điều trị các rối loạn chức năng tiêu hóa liên quan các bệnh viêm gan mãn tính, xơ gan, viêm gan do nhiễm độc, không điều trị nhiễm độc cấp tính. Nhà sản xuất: Dragenopharm Apotheker Pueschl GmbH – Đức Số đăng ký: VN-16542-13 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 25 viên Dạng bào chế: Viên nén bao Nhóm thuốc: Thuốc đường tiêu hóa Hướng dẫn sử dụng thuốc Silygamma 150mg Liều dùng Liều dùng Silygamma nên được theo dõi và chỉ định thay đổi liều phù hợp đối với từng đối tượng bệnh nhân. Liều khuyến cáo được sử dụng điều trị: Bệnh gan & xơ gan do rượu: 1 viên 150mg x 2-3 lần/ngày, dùng 3-6 tháng. Ðiều trị duy trì: 70mg x 2-3 lần/ngày. Cách dùng thuốc hiệu quả Uống trước hoặc sau bữa ăn với lượng nước vừa đủ (khoảng 1 ly). Điều chỉnh liều phù hợp trong quá trình điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Qúa liều và xử lý Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Trong các t

Thuốc Thytodux 60mg/10ml

  Thông tin cơ bản về thuốc Thytodux 60mg/10ml Thành phần chính: Thymomodulin – 60mg Công dụng: Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn , hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn, hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3 Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 5 ống 10 ml Dạng bào chế: Dạng ống Nhóm thuốc: Thực phẩm chức năng Công dụng – Chỉ định của thuốc Thytodux 60mg/10ml Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn Viêm mũi dị ứng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS Hỗ trợ tăng cường miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi. Hướng dẫn sử dụng Liều dùng Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn : Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 – 6 tháng Phòng các bệnh lí do hệ miễn dịch suy giảm gây nên Uống 20ml / ngày, dùng trong thời gian 4 tháng Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn : Uống 20 ml/ngày,

Thuốc Zolgensma – Công dụng – Liều dùng

  Thuốc Zolgensma là liệu pháp điều trị teo cơ tủy sống ở bệnh nhi, được FDA chấp thuận tháng 5 năm 2019. Thuốc Zolgensma được nhà sản xuất Thụy Sĩ Novartis công bố chi phí 1 lộ trinh điều trị là 2,1 triệu USD, và sau đó cũng chính thức trở thành loại thuốc có giá đắt nhất thế giới từ trước tới nay. Zolgensma là một trong các liệu pháp gen đầu tiên hứa hẹn có thể chữa được hoàn toàn căn bệnh di truyền chết người (bệnh nhược cơ tủy sống – SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) Bệnh teo cơ tủy sống (SMA) hay nhược cơ tủy sống là bệnh thần kinh – cơ, di truyền lặn trên nhiễm sắc thể số 5, gây thoái hoá tuần tiến của các tế bào sừng trước tuỷ sống dẫn đến suy yếu các cơ gốc chi đối xứng Đơn giản hơn, nhược cơ tủy sống là bệnh rối loạn thần kinh – cơ di truyền hiếm gặp là do thiếu hụt các neuron vận động ngay sau sinh do đột biến gen chức năng tồn tại neuron vận động 1 (SMN1) và dẫn đến sự phá hủy cơ do thiếu hụt lượng protein SMN cần thiết cho sự phát triển neuron vận động. Căn bệnh này là căn bệ

Thuốc Ufur capsule

  Thuốc Ufur capsule giá bao nhiêu? Thuốc Ufur capsule mua ở đâu? Thuốc Ufur capsule   là thuốc có thành phần chính là tổ hợp Tegafur + Uracil được chỉ định điều trị các loại ung thư gồm ung thư biểu mô tế bào vảy vùng đầu cổ, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng. đại tràng, ung thư vú. Ngoài ra, viên nang Ufur còn có thể được sử dụng kết hợp với Cisplatin trong điều trị bệnh nhân ung thư phổi giai đoạn cuối và di căn. Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng, chỉ định và chống chỉ định của  thuốc Ufur capsule  trong điều trị bệnh là gì? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Ufur capsule. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc hãy nhấc máy gọi tới số điện thoại hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có kinh nghiệm và chuyên môn. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Ufur capsule là: Thành phần chính có trong  thuốc Ufur capsule  là: Tegafur-uracil (UFT hoặc UFUR) Dạng bào chế: thuốc đư

Thuốc Cellcept 500mg

  Dược động học và dược lực học Dược lực học Mycophenolate mofetil là este 2 morpholinoethyl của MPA. MPA là một chất ức chế mạnh, chọn lọc, không cạnh tranh và có thể đảo ngược của inosine monophosphate dehydrogenase, và do đó ức chế con đường de novo tổng hợp guanosine nucleotide mà không kết hợp vào DNA. Bởi vì tế bào lympho T và B phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tăng sinh của chúng vào quá trình tổng hợp purin de novo, trong khi các loại tế bào khác có thể sử dụng con đường cứu cánh, MPA có tác dụng kìm tế bào mạnh hơn đối với tế bào lympho so với các tế bào khác. Dược động học Sau khi uống, mycophenolate mofetil trải qua quá trình hấp thu nhanh chóng và rộng rãi và chuyển hóa toàn bộ trước hệ thống thành chất chuyển hóa có hoạt tính là MPA. MPA ở các nồng độ phù hợp về mặt lâm sàng liên kết 97% với albumin huyết tương. MPA được chuyển hóa chủ yếu bởi glucuronyl transferase (isoform UGT1A9) để tạo thành glucuronid phenolic không hoạt động của MPA (MPAG). Trong cơ thể sống , MPAG đ

Thuốc Pruzena

  Thông tin thành phần Dược lực học của thuốc Doxylamine chủ yếu hoạt động như một chất đối kháng hoặc chất chủ vận ngược của thụ thể histamine H 1.  Hành động này chịu trách nhiệm về đặc tính kháng histamine và an thần của nó. Ở mức độ thấp hơn, doxylamine hoạt động như một chất đối kháng với các thụ thể muscarinic acetylcholine, một hoạt động chịu trách nhiệm về tác dụng kháng cholinergic và (ở liều cao) gây mê sảng Pyridoxine hydrochloride là một loại vitamin (B6),  Dược động học của thuốc Sinh khả dụng của doxylamine là 24,7% đối với đường uống và 70,8% đối với đường mũi. T max của doxylamine là 1,5 đến 2,5 giờ.  Thời gian bán thải của nó là 10 đến 12 giờ (khoảng từ 7 đến 13 giờ).   Doxylamine được chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi các enzym cytochrom P450 CYP2D6 , CYP1A2 và CYP2C9. Các chất chuyển hóa chính là N -desmethyldoxylamine, N , N -didesmethyldoxylamine và doxylamine N -oxide.  Doxylamine được thải trừ 60% qua nước tiểu và 40% qua phân Pyridoxine được hấp thu từ đường tiêu hóa

Thuốc Acriptega

  Thông tin cơ bản về thuốc Acriptega   50mg/300mg/300mg mylan 30v Thành phần chính:  Dolutegravir 50mg, Lamivudine 300mg, Tenofovir disoproxil fumarat 300mg Công dụng:  Kết hợp thuốc kháng retrovirus để ức chế sự phát triển và nhân lên của vi-rút HIV-1 ở người trưởng thành. Nhà sản xuất:  Mylan Laboratories Limited – ẤN ĐỘ Số đăng ký:  VN3-241-19 Đóng gói:  Hộp 1 chai x 30 viên Dạng bào chế:  Viên nén bao phim Nhóm thuốc:  Kháng vi-rút Hướng dẫn sử dụng thuốc Acriptega Thuốc Acriptega sử dụng với liều lượng và thời gian theo lời khuyên của bác sĩ chỉ định. Người bệnh cần nuốt toàn bộ, không nhai, không nghiền nát hoặc làm vỡ nó. Có thể sử dụng thuốc Acriptega cùng hoặc không cùng thức ăn, nhưng tốt hơn là nên uống thuốc vào một thời điểm cố định. Liều dùng của thuốc  Khuyến cáo liều Acriptega 50mg/300mg/300mg ở người lớn và thanh thiếu niên là 1 viên nén 1 lần mỗi ngày. Viên nén Acriptega 50mg/300mg/300mg không nên dùng cho người lớn và thanh thiếu niên cân nặng< 40kg, vì đây là li

Thuốc Aclasta 5Mg/100Ml

  Thông tin cơ bản về thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml Thành phần chính:  Acid Zoledronic Nhóm thuốc:  Thuốc điều trị loãng xương  Tên thuốc:  Aclasta 5Mg/100Ml  Dạng bào chế:  Dung dịch truyền tĩnh mạch, dung dịch trong không màu Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ 100ml Nhà sản xuất:  Novartis Pharma Stein A.G  Nhà đăng ký:  Novartis Pharma Services Xuất xứ:  Thụy Sĩ Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml khi dùng cần có những lưu ý như thế nào? Hầu hết các bệnh nhân khi sử dụng thuốc Aclasta 5Mg/100Ml đều có đáp ứng tốt khi sử dụng ở liều được khuyến cáo. Tuy nhiên vẫn cần phải có một số lưu ý để đảm bảo dùng thuốc hiệu quả và an toàn: Khi sử dụng thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml, việc bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D là cực kỳ quan trọng. Người bệnh cần được đảm bảo cung cấp đủ nước trước và sau khi truyền dịch, uống thêm nước giúp ngăn ngừa các vấn đề về thận. Chỉ sử dụng thuốc khi có kết quả chuẩn đoán bệnh hoặc được sự chỉ định của các bác sĩ và dược sĩ chuyên khoa. Thuốc  Aclasta 5Mg/100Ml không an toàn khi dùng

Thuốc Avastin 100mg/4mL

  Dược động học Hấp thu: Tốc độ truyền dịch dựa trên khả năng dung nạp của cơ thể bệnh nhân. Thời gian truyền ban đầu là 90 phút. Dược động học của bevacizumab là tuyến tính với liều từ 1 đến 10mg/kg. Sinh khả dụng đường tiêm truyền tĩnh mạch là rất cao, thuốc nhanh chóng vào hệ thống tuần hoàn và đi khắp cơ thể Phân phối: Giá trị điển hình cho thể tích trung tâm (Vc ) là 2,73L và 3,28L đối với bệnh nhân nữ và nam tương ứng, thuộc trong phạm vi đã được mô tả cho IgGs và các kháng thể đơn dòng khác. Giá trị điển hình cho thể tích ngoại vi (Vp ) lần lượt là 1,69L và 2,35L đối với bệnh nhân nữ và nam, khi bevacizumab được dùng chung với các thuốc chống tân sinh. Sau khi điều chỉnh trọng lượng cơ thể, bệnh nhân nam có Vc (+ 20%) lớn hơn bệnh nhân nữ. Chuyển hóa: Hoạt chất Bevacizumab chuyển hóa theo con đường chuyển hóa tự nhiên, cũng tương tự như đường biểu diễn có thể xảy ra với một phân tử IgG tự nhiên không gắn VEGF. Thải trừ: Bevacizumab có đặc điểm là có độ thanh thải thấp, thể tích

Thuốc Alfavir Tablet 25mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Alfavir Tablet 25mg ►  Tên biệt dược:  Alfavir Tablet ►  Thành phần hoạt chất bao gồm:  Tenofovir alafenamid 25mg ►  Dạng bào chế thuốc:   Viên nén bao phim ►  Quy cách đóng gói:   Hộp 1 vỉ x 10 viên ►  Số đăng ký:   VN3-312-21 ►  Phân loại thuốc:  Thuốc điều trị viêm gan B Thuốc Alfavir Tablet có tốt không? Thuốc Alfavir Tablet 25mg  được đánh giá có các ưu và nhược điểm bao gồm: Ưu điểm Thuốc có thể đạt tác dụng nhanh chóng và dễ hấp thu. Thuốc có dạng bào chế là dạng viên nén nên có thể thuận tiện trong sử dụng bằng đường uống và mang theo bên người. Nhược điểm Không thích hợp dùng cho các đối tượng có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc Alfavir Tablet 25mg sử dụng cho đối tượng nào? Sử dụng ở trong các trường hợp bệnh nhân bị nhiễm virus và đặc biệt hiệu quả với bệnh nhân nhiễm virus viêm gan siêu vi B (HBV) ở trong giai đoạn còn bù (Chức năng của gan vẫn còn). Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lê

Thuốc Gardenal 100mg

  Thuốc Gardenal 100mg   là có hoạt chất chính Phenobarbital, là một loại thuốc hướng tâm thần có tác dụng chống co giật, động kinh. Thuốc Gardenal được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco. – Việt Nam. Rất nhiều khách hàng quan tâm đến công dụng, liều dùng, giá bán, mua ở đâu của thuốc Gardenal 100mg. Công dụng – Chỉ định của thuốc Gardenal 100mg Gardenal 100mg được dùng trong điều trị và kiểm soát tất cả các dạng động kinh, ngoại trừ động kinh vắng mặt. Gardenal chỉ nên được sử dụng trong điều trị co giật do sốt trong những trường hợp ngoại lệ. Chống chỉ định Thuốc Gardenal được chống chỉ định ở người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Rối loạn chuyển hóa porphyrin từng đợt cấp tính Suy hô hấp nghiêm trọng Suy gan hoặc thận nặng Tương tác thuốc Không nên dùng đồng thời Gardenal với rượu Thuốc chống trầm cảm – bao gồm MAOI, SSRI và ba vòng có thể đối kháng với hoạt động chống động kinh của Gardenal bằng cách giảm ngưỡng co giật Thuốc chống động kinh