Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 8, 2023

Thuốc Lenvaxen 4mg

  Ưu điểm của thuốc Lenvaxen 4mg là: Ức chế được quá trình phát triển của tế bào ung thư Viên nang dễ uống Hạn chế được sự lây lan của tế bào ung thư Nhược điểm của thuốc Lenvaxen 4mg là: Có thể gặp phải một số tác dụng khi dùng thuốc Không sử dụng được cho phụ nữ đang trong quá trình mang thai và phụ nữ đang cho con bú bằng sữa mẹ Không dùng được cho trẻ nhỏ. Liều dùng của thuốc Lenvaxen 4mg là: -Liều người lớn thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh Ung thư Tuyến giáp: .Uống 24mg thuốc Lenvaxen 4mg uống mỗi ngày một lần .Thời gian điều trị: Cho đến khi tình trạng của bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được -Liều ở người lớn thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh Ung thư biểu mô tế bào Thận: .Uống 18 mg thuốc Lenvaxen 4mg kết hợp với 5mg  Afinitor   uống mỗi ngày .Thời gian điều trị: Cho đến khi tình trạng bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được -Liều người lớn thông thường cho bệnh nhân mắc bệnh Ung thư biểu mô tế bào Gan: .Cân nặng dưới 60 kg: 8mg uống mỗi ng

Thuốc Rilutek 50mg

  Thuốc Rilutek 50mg  có hoạt chất chính là  Riluzole 50mg  được chỉ định điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS -amyotrophic lateral sclerosis) hiệu quả. Thuốc Rilutek 50mg được sản xuất bởi Hãng Sanofi aventis – Pháp, một thuốc được coi như là một loại thuốc hiếm (thuốc mồ côi) trong điều trị bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS).  Thông tin cơ bản về thuốc Rilutek 50mg Thành phần chính:  Riluzole 50mg Nhà sản xuất: Hãng Sanofi aventis – Pháp Đóng gói: 4 vỉ x 14 viên Dạng bào chế: Viên nén Nhóm thuốc: Thuốc teo cơ Thành phần của thuốc Rilutek 50mg  điều trị ALS Hoạt chất chính: Riluzole 50mg Lõi viên: Bazơ canxi photphat, Cellulose vi tinh thể, Silica dạng keo, Chất Magiê Stearate, Croscarmelloza natri Lớp vỏ: HypromelloseMacrogol 6000Titanium dioxide (E171) Công dụng – Chỉ định của thuốc Rilutek 50mg Thuốc Rilutek  ( Riluzole )  được chỉ định để kéo dài sự sống hoặc thời gian thở máy cho bệnh nhân mắc chứng bệnh xơ cột bên teo cơ (ALS). Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh rằng Rilutek kéo dà

Thuốc Rizonib 250mg

Thuốc Rizonib 250mg   có hoạt chất là Crizotinib được sử dụng để điều trị bệnh bệnh ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC), Ung thư hạch tế bào lớn Anaplastic (ALCL).  Crizotinib là Chất chống ung thư; một chất ức chế tyrosine kinase đa thụ thể bao gồm anaplastic lympho kinase (ALK) và c-ros oncogene-1 (ROS-1). Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Rizonib 250mg   cần lưu ý những điều sau: Tác dụng phụ: NSCLC di căn dương tính ALK ( ≥25%): Rối loạn thị giác, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, phù nề, táo bón, tăng nồng độ aminotransferase, mệt mỏi, chán ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chóng mặt, bệnh lý thần kinh  . ALCL (>35%): Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, rối loạn thị giác, nhức đầu, đau cơ xương khớp, viêm miệng, mệt mỏi, chán ăn, sốt, đau bụng, ho, ngứa. Bất thường xét nghiệm độ 3 hoặc 4 ( ≥15%): Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Chống chỉ định: Quá mẫn với Crizotinib hay bất kì thành phần nào của thuốc. Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực

Thuốc Lenvatab 4 mg

  Thuốc Lenvatab 4 mg   là thuốc chống ung thư được sử dụng điều trị ung thư gan, ung thư thận giai đoạn cuối, điều trị ung thư tuyến giáp hiệu quả Rất nhiều khách hàng thắc mắc về công dụng, liều dùng , chỉ định của thuốc  trong điều trị bệnh là gì ? Trong bài viết này, nhà thuốc AZ xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về thuốc Lenvatab 4. Nếu khách hàng có điều gì thắc mắc về thuốc Lenvatab 4. Hãy nhấc máy gọi tới số hotline 0929620660 để được tư vấn nhanh chóng miễn phí bởi các dược sĩ đại học có chuyên môn và kinh nghiệm. Nội dung Thông tin cơ bản của thuốc Lenvatab 4 mg – Thành phần chính của thuốc: Lenvatinib – Dạng bào chế: Viên nén – Quy cách đóng gói: 30 viên nang – Bảo quản: Ở nhiệt độ phòng, khô thoáng và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời – Nhà sản xuất: Heet Health Care Pvt TNHH – Ấn Độ Liều dùng và cách dùng thuốc Lenvatab 4 mg hiệu quả – Đối với ung thư tuyến giáp: Liều khuyến cáo của Lenvatab 4 mg kê đơn phổ biến nhất là 24 mg x 1 lần/ ngày (2 vi

Thuốc Lenvima 4mg Lenvatinib

  Thuốc Lenvima 4mg   với hoạt chất lenvatinib được bộ y tế Việt Nam cấp phép phê chuẩn trong điều trị ung thư biểu mô tế bào gan HCC, trong các trường hợp không thể phẩu thuật cắt bỏ hoặc các phương pháp khác. Trong các trường hợp điều trị bằng thuốc đích Sorafenib thất bại cũng được các bác sĩ chỉ định điều trị thay thế bằng thuốc Lenvima (lenvatinib). Ngoài ra trên thế giới thuốc Lenvima cũng được sử dụng để điều trị một số loại ung thư khác nhau đã được nghiên cứu như: ung thư tuyến giáp biệt hóa DTC,  ung thư thận gọi là ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC). Vậy bài viết sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem thuốc Lenvima có những tác dụng gì và liệu pháp điều trị ra sao? Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Công dụng:  Thuốc Lenvima 4mg  là thuốc có chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân điều trị ung thư gan HCC bị thất bại với SORAFENIB

Thuốc Megestrol Acetrat

  Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Megestrol Acetrat gồm Tên biệt dược: Megestrol Acetrat Thành phần hoạt chất chính: Megestrol Dạng bào chế thuốc: Viên nén Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn Thuốc Megestrol Acetrat là thuốc gì? Thuốc Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có khả năng chống lại ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để các mô phát triển đáp ứng với estrogen. Thuốc Megestrol Acetrat có tác dụng gì ? Megestrol acetate là một progestin tổng hợp, có tác dụng chống ung thư vú, ung thư nội mạc tử cung. Estrogen kích thích sự phân chia tế bào để phát triển các mô đáp ứng với estrogen như vú, nội mạc tử cung và cổ tử cung. Progestin có tác dụng kháng gonadotropin và kháng estrogen. Progesterone ức chế sản xuất gonadotropin của tuyến yên, gây giảm tiết estrogen. Progesterone cũng điều chỉnh giảm số lượng các thụ thể estrogen trong các mô đáp ứng với estrogen. Do đó, tác dụng chống ung thư của megestrol acetate là do làm thay đổi tác dụng

Thuốc Trivastal 50 mg

  Thuốc Trivastal 50 mg   chứa hoạt chất Piribedil 50mg, là một thuốc kê đơn điều trị Parkinson. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các liệu pháp Dopamine, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm chứng run. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị Parkinson. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Bài viết sau   nhà thuốc AZ   xin được giới thiệu đến các bạn thông tin chi tiết thuốc Trivastal 50mg giá bán địa chỉ phân phối và thuốc thay thế Trivastal 50mg khi hết hàng và cập nhật tình hình thuốc ngay hôm nay. Mọi thông tin cần tư vấn hãy gọi ngay   Nhà Thuốc AZ 0929.620.660 Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Trivastal 50 mg Thành phần chính:  Piribedil 50mg Công dụng: điều trị Parkinson. Nhà sản xuất: Servier – Pháp Số đăng ký:VN-16822-13 Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên Dạng bào chế: Viên nén bao đường giải phóng chậm Nhóm thuốc: Thuốc điều trị Parkinson. Thành phần của thuốc Trivastal 50 mg Thành phần trong

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

  Thuốc Keytruda 100mg/4mL  là thuốc có tác dụng điều trị các nhóm tế bào ung thư (phổi biểu mô,…), khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ. Thuốc Keytruda có chứa thành phần chính Pembrolizumab là một kháng thể đơn dòng kháng lại protein tế bào PD-1, hỗ trợ miễn dịch trong liệu trình điều trị ung thư. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc điều trị ung thư. Tuy nhiên, mỗi tình trạng và bệnh nền của bệnh nhân sẽ phù hợp với những loại thuốc điều trị khác nhau. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Keytruda 100mg/4mL Thành phần chính: Pembrolizumab 100mg/mL Công dụng: Điều trị các dòng tế bào ung thư, khối u ác tính đã di căn đến các bộ phận trong cơ thể và không thể cắt bỏ Nhà sản xuất: MSD Ireland – Cộng hòa Ireland Số đăng ký: QLSP-H02-1073-17 Đóng gói: Hộp 1 lọ x 4mL Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch Công dụng – Chỉ định của thuốc Keytruda 100mg/4mL Thuốc Keytruda

Thuốc Ozempic 1 mg

  Thuốc Ozempic 1 mg  chứa hoạt chất chính là Semaglutide bào chế dưới dạng dung dịch trong bút tiêm. Ozempic được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở đối tượng người trưởng thành không được kiểm soát đầy đủ, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục đầy đủ. Nội dung Thông tin cơ bản về thuốc Ozempic 1 mg bao gồm: ►  Thành phần chính của thuốc:  Semaglutide ►  Dạng bào chế thuốc:  Dung dịch tiêm bút, tiêm dưới da ►  Nhà sản xuất:  Novo Nordisk ►  Nước sản xuất:  Đan Mạch Thuốc Ozempic 1 mg có công dụng gì? Hoạt chất chính của thuốc Ozempic 1 mg là Semaglutide – chất tương tự GLP – 1, tác dụng như một chất chủ vận thụ thể GLP – 1 liên kết chọn lọc và kích thích thụ thể GLP – 1. Hormone GLP – 1 có các tác động trong điều hòa nồng độ glucose và sự thèm ăn. Cảm giác thèm ăn và hiệu ứng glucose được điều hòa trung gian đặc biệt thông qua những thụ thể GLP – 1 trong não và tuyến tụy. Semaglutide có tác dụng làm giảm glucose máu bằng cách kích thích bài tiết insulin, giảm bài tiế

Thuốc Lenalid 15

  Thông tin cơ bản về thuốc Lenalid 15mg Thành phần chính: Lenalidomide 15mg Nhà sản xuất: Natco Pharma Chỉ định thuốc Lenalid 15mg lenalidomide Bệnh đa u tủy Lenalid 15mg lenalidomide dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn mắc bệnh đa u tủy xương mới được chẩn đoán đã trải qua ghép tế bào gốc tự thân. Lenalid dưới dạng liệu pháp kết hợp với dexamethasone, hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân người lớn bị đa u tủy chưa được điều trị trước đó không đủ điều kiện cấy ghép. Lenalid kết hợp với dexamethasone được chỉ định để điều trị đa u tủy ở bệnh nhân người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó. Hội chứng thần kinh đệm Lenalid 15mg dưới dạng đơn trị liệu được chỉ định để điều trị bệnh nhân người lớn bị thiếu máu phụ thuộc vào truyền máu do hội chứng rối loạn sinh tủy có nguy cơ thấp hoặc trung bình liên quan đến bất thường di truyền tế bào 5q mất đoạn cô lập khi các lựa chọ

Thuốc Lenvima 4mg

  Thông tin cơ bản về thuốc Lenvima 4mg Thành phần chính: Lenvatinib 4mg Công dụng:  Thuốc Lenvima 4mg  là thuốc có chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân bị ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) tiến triển hoặc không thể cắt bỏ hoặc bệnh nhân điều trị ung thư gan HCC bị thất bại với SORAFENIB phẫu thuật ngoài ra ung thư biểu mô tuyến giáp thể biệt hóa (thể nhú/ nang/ tế bào Hürthle) (DTC), không còn có thể điều trị bằng iốt phóng xạ và đang tiến triển,  hoặc được sử dụng cùng với một loại thuốc khác gọi là everolimus để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (RCC), một loại ung thư thận, sau một liệu trình điều trị bằng một loại thuốc chống ung thư khác ở người trưởng thành Nhà sản xuất:  Eisai Co., Ltd  Nhật Bản ( エーザイ株式会社) Số đăng ký: Đóng gói: Hộp 20 viên Dạng bào chế: Viên nang cứng Nhóm thuốc: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Dược động học Hấp thu: Hoạt chất Lenvatinib được hấp thu nhanh và chuyển qua đường uống. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau 1-4