Chống chỉ định của thuốc Viread

 

Tác dụng phụ có thể xảy ra

Trong quá trình điều trị HIV có thể có sự gia tăng trọng lượng và nồng độ lipid trong máu và glucose. Điều này một phần liên quan đến việc phục hồi sức khỏe và lối sống, và trong trường hợp lipid máu đôi khi với chính các loại thuốc điều trị HIV. Bác sĩ của bạn sẽ kiểm tra những thay đổi này.

Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải chúng. Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra: nói với bác sĩ của bạn ngay lập tức

  • Nhiễm toan lactic (dư thừa axit lactic trong máu) là rất hiếm (có thể ảnh hưởng đến 1 trong mỗi 1.000 bệnh nhân) nhưng tác dụng phụ nghiêm trọng có thể gây tử vong. Các tác dụng phụ sau đây có thể là dấu hiệu của nhiễm toan lactic:
  • thở sâu, nhanh
  • buồn ngủ
  • cảm thấy ốm (buồn nôn), bị ốm (nôn mửa) và đau dạ dày

🡪 Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể bị nhiễm toan lactic, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Các tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra khác

Các tác dụng phụ sau đây là không phổ biến (điều này có thể ảnh hưởng đến 1 trong mỗi 100 bệnh nhân): • đau bụng (bụng) do viêm tụy • tổn thương tế bào ống thận

Các tác dụng phụ sau đây rất hiếm (những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến 1 trong mỗi 1.000 bệnh nhân): • viêm thận, đi qua nhiều nước tiểu và cảm thấy khát nước

  • thay đổi nước tiểu và đau lưng do các vấn đề về thận, bao gồm suy thận
  • làm mềm xương (với đau xương và đôi khi dẫn đến gãy xương), có thể xảy ra do tổn thương tế bào ống thận
  • gan nhiễm mỡ

🡪 Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn. Tác dụng phụ thường gặp nhất

Các tác dụng phụ sau đây rất phổ biến (những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến ít nhất 10 ở mỗi 100 bệnh nhân): • tiêu chảy, bị bệnh (nôn mửa), cảm thấy ốm (buồn nôn), chóng mặt, phát ban, cảm thấy yếu

Các xét nghiệm cũng có thể cho thấy:

  • giảm photphat trong máu

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khác

Các tác dụng phụ sau đây là phổ biến (những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến 10 ở mỗi 100 bệnh nhân): • nhức đầu, đau dạ dày, cảm thấy mệt mỏi, cảm thấy đầy hơi, đầy hơi

Các xét nghiệm cũng có thể cho thấy:

  • vấn đề về gan

Các tác dụng phụ sau đây là không phổ biến (những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến 1 trong mỗi 100 bệnh nhân): • phá vỡ cơ bắp, đau cơ hoặc yếu

Các xét nghiệm cũng có thể cho thấy:

  • giảm kali trong máu
  • tăng creatinine trong máu của bạn
  • vấn đề về tuyến tụy

Sự phá vỡ cơ bắp, làm mềm xương (với đau xương và đôi khi dẫn đến gãy xương), đau cơ, yếu cơ và giảm kali hoặc phốt phát trong máu có thể xảy ra do tổn thương tế bào ống thận.

Các tác dụng phụ sau đây rất hiếm (những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến 1 trong mỗi 1.000 bệnh nhân): • đau bụng (bụng) do viêm gan

  • sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng

Báo cáo tác dụng phụ

Nếu bạn nhận được bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn. Điều này bao gồm bất kỳ tác dụng phụ có thể không được liệt kê trong tờ rơi này. Bạn cũng có thể báo cáo tác dụng phụ trực tiếp thông qua Lược đồ thẻ vàng

Bằng cách báo cáo tác dụng phụ, bạn có thể giúp cung cấp thêm thông tin về sự an toàn của thuốc này.

Cách bảo quản Thuốc Viread

Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.

Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi trên chai và thùng carton sau {EXP}.  Ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.

Thuốc này không yêu cầu bất kỳ điều kiện bảo quản đặc biệt.

Không vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào qua nước thải hoặc rác thải sinh hoạt. Hỏi dược sĩ của bạn làm thế nào để vứt bỏ các loại thuốc bạn không còn sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.

Nội dung của gói và các thông tin khác

Những gì Thuốc Viread chứa

– Các hoạt chất là tenofovir. Mỗi viên Thuốc Viread chứa 245 mg tenofovir disoproxil (dưới dạng fumarate).

– Các thành phần khác là cellulose vi tinh thể (E460), tinh bột pregelatinised, croscarmellose natri, monohydrat lactose và magiê stearate (E572) tạo nên lõi viên thuốc, và monohydrat lactose, hypromellose (E464), titan dioxide (E171), glycerol triacetate (E1518) và hồ nhôm carmine chàm (E132) tạo nên lớp phủ viên nén. Tham khảo phần 2 “Thuốc Viread chứa lactose”.

Chỉ định của thuốc Viread 245 mg là gì?

Chỉ định phổ biến được sử dụng của Viread chính là Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn. Ngoài ra Viread 245 mg còn được dùng trong phối hợp với thuốc khác retro-virus khác trong phòng ngừa phơi nhiễu HIV hoặc trong điều trị HIV tuyp 1 (HIV-1) ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Viread

Liều dùng

Điều trị với thuốc Viread nên được thực hiện và kiểm soát chặt chẽ bởi các bác sĩ có kinh nghiệm điều trị. Việc điều chỉnh liều phụ thuộc vào từng cơ địa bệnh nhân hoặc những thuốc được kết hợp khác, cán bộ y tế sẽ điều chỉnh để có được hiệu quả điều trị cao nhất.

Liều dùng cho nhiễm HIV

  • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên, người nặng ít nhất 35 kg): Liều thông thường là 1viên/ngày.
  • Trẻ em (từ 12 tuổi – 17 tuổi, nặng ít nhất 35 kg): Liều thông thường là 1viên/ngày.
  • Trẻ em (từ 2 tuổi – 11 tuổi hoặc cân nặng dưới 35 kg): tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Liều dùng cho nhiễm virus viêm gan B mạn tính

  • Người lớn (từ 18 tuổi trở lên, người nặng ít nhất 35 kg): Liều thông thường là 1viên/ngày.
  • Trẻ em (từ 12 tuổi – 17 tuổi, nặng ít nhất 35 kg): Liều thông thường là 1 viên/ngày.
  • Khi bệnh nhân quên một liều, ngay khi nhớ ra, hãy uống liền 1viên.

Khi bệnh nhân quên thuốc tính tới thời điểm dùng liều kế tiếp dưới 12 giờ, bệnh nhân cần bỏ qua liều thuốc của ngày hôm đó, và tiếp tục sử dụng thuốc đúng thời điểm của từng ngày vào những ngày tiếp theo. Lưu ý không uống cùng lúc 2 liều (gấp đôi liều hàng ngày) để bù cho liều thuốc đã bỏ qua khi quên uống.

Những chú ý khi sử dụng thuốc Viread:

  • Với viên nén Viread 245 mg bệnh nhân có thể uống nguyên viên cùng nước lọc, không dùng các loại chất lỏng khác để uống thuốc như nước hoa quả, bia, rượu… Lưu ý không nghiền nhỏ viên nén khi uống.
  • Bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc để điều trị: Thuốc uống cùng bữa ăn và nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Mọi sự thay đổi khác khi dùng thuốc cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị có chuyên môn.

Chống chỉ định của thuốc Viread

Thuốc Viread không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Thuốc Viread không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm với những thành phần của thuốc là Tenofovir disoproxil fumarate hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Với phụ nữ mang thai: Chỉ nên sử dụng khi cần thiết rõ ràng. Điều trị với thuốc có thể làm giảm nguy cơ truyền nhiễm HIV cho em bé. Thảo luận với bác sĩ về những nguy cơ và lợi ích của thuốc nếu điều trị khi đang mang thai.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng trong sử dụng thuốc Viread:

  • Khi bắt buộc dùng các thuốc khác với thuốc Viread, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
  • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
  • Trước khi sử dụng thuốc Viread hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tiền sử bệnh của bạn, đặc biệt là: các vấn đề về thận, nghiện rượu, các vấn đề về gan (như viêm gan C, xơ gan ), các vấn đề về xương (như bệnh xương, mất xương, loãng xương, yếu hoặc gãy xương), bệnh về tuyến tụy (viêm tụy)…
  • Hạn chế đồ uống có cồn.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Keytruda 100mg/4mL

Thuốc Avastin 100mg/4mL

Thuốc Phenobarbital 100mg Tipharco